Nhận Chuyển Mục Đích Sử Dụng Đất Tại Cao Lãnh
Hiện nay, nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất nhất là chuyển sang đất ở rất phổ biến. Do đất đai là loại tài sản thuộc sở hữu toàn dân nhưng được Nhà nước đại điện sở hữu và quản lý nên việc chuyển mục đích sử dụng đất được pháp luật quy định hết sức chặt chẽ. Vậy pháp luật đất đai hiện hành quy định như thế nào về chuyển mục đích sử dụng đất.

Mục Lục
- Chuyển mục đích sử dụng đất là gì ?
- Điều kiện chuyển mục đích sử dụng đất
- Điều Khi nào đủ điều kiện chuyển đổi mục đích sử dụng đất ?
- Hồ sơ chuyển mục đích sử dụng đất gồm những gì ?
- Thẩm định chuyển mục đích sử dụng đất ?
- Trình tự thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất
- Thời gian chuyển mục đích sử dụng đất
- Mức phí chuyển mục đích sử dụng đất
1. Chuyển mục đích sử dụng đất là gì ?
Chuyển mục đích sử dụng đất là sự thay đổi về mục đích sử dụng đất so với loại đất ban đầu bằng quyết định hành chính trong trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải xin phép hoặc việc đăng ký biến động đất đai trong trường hợp không phải xin phép cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

2. Điều kiện chuyển mục đích sử dụng đất
Theo quy định tại Điều 52 Luật Đất đai 2013 thì căn cứ cho phép chuyển mục đích sử dụng đất bao gồm kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong dự án đầu tư, đơn xin giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất
- Quy hoạch sử dụng đất: Việc chuyển mục đích sử dụng đất phải phù hợp với quy hoạch nơi có đất, tùy thuộc vào loại đất chuyển đổi mục đích sử dụng có nằm trong quy hoạch của cơ quan nhà nước hay không. Ví dụ muốn chuyển đổi sang đất thổ cư (đất ở) thì quy hoạch khu vực đó phải là quy hoạch đất ở, khu dân cư, điểm dân cư, đất hỗn hợp trong đó có đất ở.
- Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện do cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt: Thể hiện qua việc Ủy ban nhân dân cấp huyện triển khai chuyển mục đích sử dụng đất của từng diện tích thửa đất cụ thể trong năm đó. Thông thường hàng năm Ủy ban nhân dân cấp huyện ở các địa phương sẽ thông báo để người dân đăng ký nhu cầu chuyển mục đích của mình trong năm đó hoặc năm tiếp theo để làm cơ sở nắm diện tích chuyển mục đích và hạn mức chuyển mục đích sử dụng đất của tổ chức, cá nhân. Do đó người dân cần theo dõi và đăng ký nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất trong năm đó hoặc trong năm tiếp theo…
- Nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất của người sử dụng đất: Thể hiện trong đơn xin và hồ sơ chuyển mục đích sử dụng đất nộp tới cơ quan nhà nước có thẩm quyền, cụ thể là diện tích muốn chuyển đổi là bao nhiêu, ở vị trí nào, chuyển đổi từ loại đất nào sang loại đất nào…
3. Khi nào đủ điều kiện chuyển đổi mục đích sử dụng đất ?
Trong trường hợp phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì chỉ được phép chuyển khi có quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
Căn cứ Điều 52 Luật Đất đai năm 2013 thì cơ quan nhà nước có thẩm quyền chỉ cho phép chuyển mục đích sử dụng đất dựa trên kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được phê duyệt cho phép chuyển mục đích sử dụng đất và nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất.
Cách kiểm tra thông tin đất có được chuyển đổi mục đích sử dụng, cá nhân, hộ gia đình có thể tới xã, phường, thị trấn nơi có đất để kiểm tra hoặc tự xem kế hoạch sử dụng đất hàng năm tại trang thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi có đất.
4. Hồ sơ chuyển mục đích sử dụng đất gồm những gì ?

Theo quy định tại khoản 1 Điều 6 Thông tư 30/2014/TT-BTNMT thì hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất bao gồm:
- Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư 30/2014/TT-BTNMT; ( 2 bản )
- Đơn đăng ký nhu cầu sử dụng đất tùy vào địa phương ( 2 bản)
- Đơn khai thuế chức bạ ( 2 bản )
- Đơn khai thuế sử dụng đất ( 2 bản )
- Đơn thuế phi nông nghiệp ( 2 bản )
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
- Giấy tờ tùy thân chủ sử dụng đất kèm theo.
5. Thẩm định chuyển mục đích sử dụng đất ?
Theo quy định tại Điều 59 Luật Đất đai năm 2013 thì thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất cụ thể như sau:
- Ủy ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất với hộ gia đình, cá nhân.
- Trường hợp cho hộ gia đình, cá nhân cho phép chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ với diện tích từ 0,5 héc ta trở lên thì phải có văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trước khi quyết định.
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền quyết định chuyển mục đích sử dụng đất với tổ chức.
6. Trình tự thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất
Bước 1 : Chuẩn bị hồ sơ và nộp hồ sơ
Theo quy định tại khoản 1 Điều 6 Thông tư 30/2014/TT-BTNMT, bạn sẽ phải chuẩn bị một bộ hồ sơ gồm các giấy tờ như trên xin chuyển mục đích sử dụng đất.Bước 2: Nộp hồ sơ
Trường hợp địa phương đã thành lập bộ phận một cửa để tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính thì bạn sẽ nộp hồ sơ tại bộ phận một cửa.
Trường hợp địa phương chưa thành lập bộ phận một cửa thì bạn phải nộp tại Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện nơi có đất (huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương).
Bước 2: Tiếp nhận và xử lý
Khi tiếp nhận hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ; xác minh thực địa, thẩm định nhu cầu chuyển mục đích; hướng dẫn người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật; trình Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng; chỉ đạo cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.
7. Thời gian chuyển mục đích sử dụng đất
Theo quy định tại Điều 61 Nghị định 01/2017/NĐ-CP về thời gian thực hiện thủ tục hành chính về đất đai thì thời gian giải quyết chuyển đổi mục đích sử dụng đất là không quá 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Thời gian không tính các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
7.Mức phí chuyển mục đích sử dụng đất
Căn cứ khoản 2 Điều 5 Nghị định 45/2014/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất (được hướng dẫn bởi Điều 4 và Điều 5 Thông tư 76/2014/TT-BTC), tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân phải nộp tùy theo loại đất ban đầu được chuyển và nguồn gốc sử dụng đất. Tùy từng trường hợp khác nhau mà tiền sử dụng đất được tính theo cách khác nhau, cụ thể:
- Trường hợp chuyển từ đất vườn ao trong cùng thửa đất có nhà ở sang làm đất ở: Tiền sử dụng đất = 50% x (tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở – tiền sử dụng đất được tính theo giá đất nông nghiệp).
- Trường hợp chuyển từ đất nông nghiệp được nhà nước giao có thu tiền sử dụng đất sang đất ở: Tiền sử dụng đất = Tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở – Tiền sử dụng đất được tính theo giá đất nông nghiệp)
- Trường hợp chuyển từ đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở:
- Trường hợp đang sử dụng đất phi nông nghiệp đã được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất có thời hạn sử dụng ổn định, lâu dài trước ngày 1/7/2004 mà không phải là đất được Nhà nước giao hoặc cho thuê, khi chuyển mục đích sang đất ở thì không phải nộp tiền sử dụng đất.
- Trường hợp đang sử dụng đất phi nông nghiệp dưới hình thức được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất trước ngày 1/7/2004, khi được chuyển mục đích sang đất ở, công thức tính tiền sử dụng đất như sau:
Tiền sử dụng đất phải nộp | = | Tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở | – | Tiền sử dụng đất tính theo giá đất phi nông nghiệp của thời hạn sử dụng đất còn lại (tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích của cơ quan nhà nước có thẩm quyền). |
- Trường hợp được Nhà nước cho thuê đất phi nông nghiệp không phải là đất ở dưới hình thức trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê, khi được chuyển mục đích sang đất ở đồng thời với chuyển từ thuê đất sang giao đất, công thức tính tiền sử dụng đất là:
Tiền sử dụng đất | = | Tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở | – | Tiền thuê đất phải nộp một lần tính theo giá đất phi nông nghiệp của thời hạn sử dụng đất còn lại (tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích của cơ quan nhà nước có thẩm quyền) |
- Trường hợp đang sử dụng đất phi nông nghiệp không phải là đất ở dưới hình thức được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê hàng năm, công thức tính tiền sử dụng đất sẽ là:
Tiền sử dụng đất | = | 100% | x | tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích của cơ quan nhà nước có thẩm quyền |
Xem thêm : Nhận Vẽ Xin Giấy Phép Xây Dựng Tại Cao Lãnh
CÔNG TY BẤT ĐỘNG SẢN ĐỊA ỐC SEN HỒNG
Hotline: 0969.599.849 ; 0939.360.974
Email : diaocsenhong@gmail.com
Website : diaocsenhong.com
Số 211 , đường Quảng Khánh ,phường Mỹ Trà, thành phố Cao Lãnh.